Thông tư liên tịch số 14/2005 TTLT-BTM-BTNMT
11/09/2014 15:42:17 PM (GTM +7)

BỘ CÔNG THƯƠNG -

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

 

Số:      47   /2011/TTLT-BCT-BTNMT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày 30  tháng 12 năm 2011

             






THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

Quyđịnh việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất
các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của

Nghị định thưMontreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn

         

          Căn cứ Công ước Viên năm 1985 về bảovệ tầng ô-dôn và Nghị định thư Montreal năm 1987 về các chất làm suy giảm tầngô-dôn và các văn kiện sửa đổi, bổ sung của Nghị định thư Montreal đã được Nhànước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê chuẩn tham gia;

          Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quyđịnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Công Thương;

Căncứ Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi,bổ sung điều 3 Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chínhphủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của BộCông Thương;

Căn cứ Nghị định số 25/2008/NÐ-CP ngày 04tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơcấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căncứ Nghị định số 19/2010/NÐ-CP ngày05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi các điểm c, d, g, h và i khoản 5 Ðiều2 Nghị định số 25/2008/NÐ-CP ngày 04tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơcấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căncứ Nghị định số 89/2010/NÐ-CP ngày16 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi Ðiều 3 Nghị định số 25/2008/NÐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của BộTài nguyên và Môi trường;

          Căn cứ Nghịđịnh số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chitiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạtđộng đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;

          Căn cứ Quyếtđịnh số 41/2005/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ banhành Quy chế về cấp phép nhập khẩu hàng hóa;

          Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng BộTài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập- tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thưMontreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn như sau:

 

CHƯƠNG I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,đối tượng áp dụng 

1.Thông tư này quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu, tạm nhập - táixuất, xác nhận đăng ký cho các hoạt động nhập khẩu, xuất khẩu các chất làm suygiảm tầng ô-dôn thuộc Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầngô-dôn (trong Thông tư này gọi tắt là Nghị định thư).

2.Thông tư này áp dụng đối với thương nhân tham gia vào các hoạt động nhập khẩu,xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn và các tổ chức,cá nhân có liên quan.

3.Các chất làm suy giảm tầng ô-dôn được quản lý theo Thông tư này là:

a) Các chất hydrochlorofluorocarbon (trong Thôngtư gọi tắt là các chất HCFC) thuộc Phụ lục I của Thông tư này.

b)Polyol trộn sẵn HCFC-141b (HCFC-141b Pre-blended polyol).

Điều 2. Nguyên tắc quản lý nhập khẩu, xuấtkhẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô - dôn   

1.Thương nhân chỉ được phép nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chấtlàm suy giảm tầng ô-dôn với các nước thành viên của Nghị định thư. Bộ Tàinguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo và cập nhật danh sách các nướcthành viên của Nghị định thư trên trang mạng của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2.Các chất HCFC thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này được quản lý bằnghạn ngạch nhập khẩu theo lộ trình loại trừ các chất này do Nghị định thư quyđịnh và theo các thoả thuận song phương về cung cấp hỗ trợ tài chính cho loạitrừ các chất HCFC giữa Việt Nam và Quỹ đa phương thi hành Nghị định thư.

3.Việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất HCFC thuộcPhụ lục I và nhập khẩu polyol trộn sẵn HCFC-141b thực hiện theo nguyên tắc sau:

  a) Các thương nhân nhập khẩu, xuất khẩu các chấtlàm suy giảm tầng ô-dôn phải đăng ký với Bộ Tài nguyên và Môi trường và được BộTài nguyên và Môi trường xác nhận đã đăng ký. Bộ Tài nguyên và Môi trường xácnhận khối lượng đăng ký nhập khẩu các chất HCFC cho các thương nhân căn cứ trênhạn ngạch nhập khẩu các chất HCFC quy định tại Điều 3 và tỷ lệ khối lượng thựcnhập khẩu trung bình của ba (03) năm của thương nhân trước năm thương nhân đăngký nhập khẩu.

b)Việc nhập khẩu các chất HCFC thuộc Phụ lục I được thực hiện theo giấy phép nhậpkhẩu của Bộ Công Thương trên cơ sở xác nhận đăng ký nhập khẩu của Bộ Tài nguyênvà Môi trường.

c)Việc tạm nhập - tái xuất các chất HCFC thuộc Phụ lục I được thực hiện theo giấyphép của Bộ Công Thương.

d)Việc nhập khẩu polyol trộn sẵn HCFC-141b và xuất khẩu các chất HCFC thuộc Phụlục I được thực hiện trên cơ sở đăng ký của thương nhân có xác nhận của Bộ Tàinguyên và Môi trường.

 

CHƯƠNG II

HẠN NGẠCH NHẬP KHẨU VÀ THỦ TỤC

NHẬP KHẨU CÁC CHẤT HCFC

  Điều 3. Hạn ngạch nhập khẩu các chất HCFC

1.Bộ Công Thương cấp hạn ngạch nhập khẩu các chất HCFC thuộc Phụ lục I của Thôngtư này theo nghĩa vụ loại trừ dần của Việt Nam. Hạn ngạch nhập khẩu từng năm bắtđầu từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 cho từng nhómchất HCFC như sau:

Đơn vị tính: tấn

Chất/ Năm

2012

2013

2014

2015

2016

2017

2018

2019

HCFC-141b

500

300

150

0

0

0

0

0

Các chất HCFC khác

3.700

3.400

3.700

3.600

3.600

3.600

3.600

3.600

2. Hạn ngạch nhập khẩu các chất HCFC thuộc Phụ lục I cho từng năm từnăm 2016 đến năm 2019 sẽ được cắt giảm tương ứng đối với các chất mà các thươngnhân sử dụng các chất đó hoàn thành quá trình chuyển đổi sản xuất sang các chấtthay thế do Quỹ đa phương thi hành Nghị định thư cung cấp tài chính, công nghệcho quá trình chuyển đổi. Trước ngày 31tháng 11 hàng năm, Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo bằng văn bản tớiBộ Công Thương về lượng các chất HCFC đã được loại trừ thực tế ở Việt Nam. Trướcngày 31 tháng 01 của năm kế tiếp, Bộ Công Thương công bố lượng cắt giảm hạnngạch nhập khẩu các chất HCFC thuộc phụ lục I trên cơ sở thông báo của Bộ Tàinguyên và Môi trường.

3. Hạn ngạch nhập khẩu các chất HCFC thuộc Phụ lục I cho các năm sau năm2019 sẽ được Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường cập nhật theo kếtquả loại trừ các chất HCFC ở Việt Nam và theo quyết định của các nước thànhviên Nghị định thư.

4. Hạn ngạch nhập khẩu các chất HCFC thuộc Phụ lục I không được phépchuyển nhượng và chỉ được thực hiện nhập khẩu vào Việt Nam trong năm cấp phép.

5. Các thương nhân nhập khẩucác chất HCFC thuộc Phụ lục I theo hạn ngạch nhưng sau đó xuất khẩu (trực tiếphoặc ủy thác xuất khẩu) và có nhu cầu nhập khẩu tiếp thì được xem xét cấp hạnngạch bổ sung không vượt quá lượng đã xuất khẩu.

Điều 4. Thủ tục nhập khẩucác chất HCFC

1. Thủ tục xác nhận đăng ký nhập khẩu các chất HCFC tại BộTài nguyên và Môi trường

a) Thương nhân gửi một(01) bộ hồ sơ đăng ký nhập khẩu các chất HCFC thuộc Phụ lục I theo đường bưuđiện đến Bộ Tài nguyên và Môi trường, hồ sơ gồm:

- Đơn đăng ký nhập khẩu các chất HCFC: ba (03) bản chính (theo mẫu quyđịnh tại Phụ lục II của Thông tư này). 

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặcgiấy phép kinh doanh: một (01) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chínhcủa thương nhân.

Đối với các trường hợp quy định tại khoản 5, Điều 3 thì ngoài các chứngtừ nêu trên, thương nhân gửi hóa đơn bán hàng và tờ khai hải quan hàng hóa xuấtkhẩu có xác nhận đã hoàn thành thủ tục hải quan của thương nhân xuất khẩu (bảnsao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) tới Bộ Tài nguyênvà Môi trường để được xác nhận nhập khẩu.

b) Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầyđủ, hợp lệ của thương nhân, Bộ Tài nguyên và Môi trường xác nhận nhập khẩu vàoba (03) đơn đăng ký nhập khẩu các chất HCFC trong đó hai (02) đơn đăng ký nhậpkhẩu được gửi cho thương nhân theo đường bưu điện. Xác nhận của Bộ Tài nguyênvà Môi trường bao gồm các nội dung: nước xuất khẩu, tên chất, tên hoá học, côngthức hoá học, số Ashrae (dùng cho môi chất lạnh), khối lượng và mã HS.

Trường hợp từ chối xác nhận nhập khẩu, Bộ Tài nguyên và Môi trường trảlời bằng văn bản cho thương nhân biết và nêu rõ lý do trong thời hạn bảy (07)ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của thương nhân.

2. Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu các chất HCFC tại Bộ CôngThương

a) Thương nhân gửi một(01) bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu các chất HCFC thuộc Phụ lục Itheo đường bưu điện đến Bộ Công Thương, hồ sơ gồm:

- Đơn đăng ký nhập khẩu các chất HCFC đã được Bộ Tài nguyên và Môitrường xác nhận: một (01) bản chính.

- Hợp đồng nhập khẩu: một (01) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao ybản chính của thương nhân.

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặcgiấy phép kinh doanh: một (01) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chínhcủa thương nhân.

b) Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầyđủ, hợp lệ của thương nhân, Bộ Công Thương cấp giấy phép nhập khẩu cho thươngnhân theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Thông tư này và gửi giấy  phép nhập khẩu cho thương nhân theo đường bưuđiện.

Trường hợp từ chối cấp giấy phépnhập khẩu, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản cho thương nhân biết và nêu rõlý do trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ củathương nhân.

3. Hồ sơ thương nhân nộp cho cơquan Hải quan khi làm thủ tục nhập khẩu các chất HCFC

Thương nhân khi làm thủ tục nhập khẩu các chất HCFC thuộc Phụ lục I nộpcho cơ quan Hải quan các giấy tờ sau:

a) Một (01) bản chính giấy phép nhập khẩu do Bộ Công Thương cấp theomẫu quy định tại Phụ lục III của Thông tư này;

b) Các giấy tờ khác theo quy định pháp luật về hải quan.

 

CHƯƠNG III

THỦ TỤC NHẬP KHẨU POLYOL TRỘN SẴN HCFC-141b,

XUẤT KHẨU VÀ TẠM NHẬP - TÁIXUẤT CÁC CHẤT HCFC

Điều 5. Thủ tục nhập khẩu polyol trộn sẵn HCFC-141b  

1. Thủ tục xác nhận đăng ký nhập khẩu polyol trộn sẵn HCFC-141b tạiBộ Tài nguyên và Môi trường

a) Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ gồm ba (03) bản chính đơn đăng kýnhập khẩu polyol trộn sẵn HCFC-141b theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Thôngtư này theo đường bưu điện đến Bộ Tài nguyên và Môi trường.

b) Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầyđủ, hợp lệ của thương nhân, Bộ Tài nguyên và Môi trường xác nhận vào ba (03) đơnđăng ký nhập khẩu polyol trộn sẵn HCFC-141b trong đó hai (02) bản được gửi chothương nhân theo đường bưu điện. Xác nhận của Bộ Tài nguyên và Môi trường baogồm các nội dung: nước xuất khẩu, khối lượng và mã HS.

Trường hợp từ chối xác nhận nhập khẩu, Bộ Tài nguyên và Môi trường trảlời bằng văn bản cho thương nhân biết và nêu rõ lý do trong thời hạn bảy (07)ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của thương nhân.

2. Hồ sơ thương nhân nộp cho cơquan Hải quan khi làm thủ tục nhập khẩu polyol trộn sẵn HCFC-141b

Thương nhân khi làm thủ tục nhập khẩu polyol trộn sẵn HCFC-141b nộp cho cơ quan Hải quan các giấy tờsau:

a) Một (01) bản chính đơn đăng ký nhập khẩu của thương nhân có xác nhậncủa Bộ Tài nguyên và Môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Thông tưnày;

b) Các giấy tờ khác theo quy định pháp luật về hải quan.

Điều 6. Thủ tục xuất khẩu cácchất HCFC

1. Thủ tục xác nhận đăng ký xuất khẩu các chất HCFC tại Bộ Tàinguyên và Môi trường

a) Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ gồm ba (03) bản chính đơn đăng kýxuất khẩu các chất HCFC thuộc Phụ lục I theo mẫu quy định tại Phụ lục V củaThông tư này theo đường bưu điện đến Bộ Tài nguyên và Môi trường.

b) Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầyđủ, hợp lệ của thương nhân, Bộ Tài nguyên và Môi trường xác nhận vào ba (03) đơnđăng ký xuất khẩu các chất HCFC trong đó hai (02) bản được gửi cho thương nhântheo đường bưu điện. Xác nhận của Bộ Tài nguyên và Môi trường bao gồm các nộidung: nước nhập khẩu, tên chất, tên hoá học, công thức hoá học, số Ashrae (dùngcho môi chất lạnh), khối lượng và mã HS.

Trường hợp từ chối xác nhận xuất khẩu, Bộ Tài nguyên và Môi trường trảlời bằng văn bản cho thương nhân biết và nêu rõ lý do trong thời hạn bảy (07)ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của thương nhân.

2.  Hồ sơ thương nhân nộp cho cơquan Hải quan khi làm thủ tục xuất khẩu các chất HCFC

Thương nhân khi làm thủ tục xuất khẩu các chất HCFC thuộc Phụ lục I nộp cho cơ quan Hải quan các giấy tờ sau:

a) Một (01) bản chính đơn đăng ký xuất khẩu các chất HCFC của thươngnhân có xác nhận của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục Vcủa Thông tư này;

b) Các giấy tờ khác theo quy định pháp luật về hải quan.

Điều 7. Thủ tục tạm nhập - táixuất các chất HCFC

1. Thủ tục cấp phép tạm nhập - tái xuất các chất HCFC tại Bộ Công Thương

a) Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ đề nghị cấp phép tạm nhập - táixuất các chất HCFC thuộc Phụ lục I theo đường bưu điện đến Bộ Công Thương, hồsơ gồm:

- Đơn đề nghị cấp phép tạm nhập - tái xuất các chất HCFC thuộc Phụ lụcI theo mẫu quy định tại Phụ lục VI của Thông tư này

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặcgiấy phép kinh doanh: một (01) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chínhcủa thương nhân.

- Hợp đồng mua hàng và hợp đồng bán hàng: Mỗi loại một (01) bản sao cóxác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.

b) Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầyđủ, hợp lệ của thương nhân, Bộ Công Thương cấp phép cho thương nhân.

Trường hợp từ chối cấp phép, BộCông Thương trả lời bằng văn bản cho thương nhân biết và nêu rõ lý do trong thờihạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của thương nhân.

2. Hồ sơ thương nhân nộp cho cơquan Hải quan khi làm thủ tục tạm nhập - tái xuất các chất HCFC

Thương nhân khi làm thủ tục tạm nhập - tái xuất các chất HCFC thuộc Phụ lục I nộp cho cơ quanHải quan các giấy tờ sau:

a) Một (01) bản chính giấy phép tạm nhập - tái xuất các chất HCFC do BộCông Thương cấp.

b) Các giấy tờ khác theo quy định pháp luật về hải quan.

 

CHƯƠNG IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Chế độ báo cáo

Các thương nhân thực hiện chếđộ báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất cácchất HCFC, nhập khẩu polyol trộn sẵn HCFC-141b theo mẫu quy định tại Phụ lụcVII của Thông tư này về Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường như sau:

1. Báo cáo theo từng quý vềnhập khẩu, tạm nhập - tái xuất các chất HCFC theo các giấy phép nhập khẩu, tạmnhập - tái xuất đã được Bộ Công Thương cấp được gửi trước ngày mùng 5 của quýtiếp theo.

2. Báo cáo theo từng năm (kèmbản sao các tờ khai hải quan) về tình hình thực hiện nhập khẩu, tạm nhập - táixuất các chất HCFC theo các giấy phép của Bộ Công Thương đã cấp; nhập khẩupolyol trộn sẵn HCFC-141b, xuất khẩu các chất HCFC theo xác nhận của Bộ Tàinguyên và Môi trường được gửi trước ngày 31 tháng 01 hàng năm.

Trong trường hợp cần thiết,thương nhân báo cáo theo văn bản yêu cầu của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên vàMôi trường về những nội dung liên quan đến nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập -tái xuất các chất HCFC, nhập khẩu polyol trộn sẵn HCFC-141b.

Điều 9. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 vàthay thế Thông tư liên tịch số 14/2005/TTLT-BTM-BTNMT ngày 11 tháng 7 năm 2005 củaBộ Thương mại và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn quản lý nhập khẩu, xuấtkhẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định củaNghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn.

2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh vướng mắc, cácthương nhân, các tổ chức hoặc cá nhân có liên quan phản ánh bằng văn bản về BộCông Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét và hướng dẫn.

 

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 Trần Hồng Hà

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ CÔNG THƯƠNG
THỨ TRƯỞNG

 

 

 

Nguyễn Thành Biên

 

Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Văn phòng Quốc hội;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);

- Kiểm toán Nhà nước;

- Tổng cục hải quan;

- Công báo;

- Website Chính phủ;

- Website Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môitrường;

- Lưu: VT, Vụ XNK (Bộ Công Thương) (15);

           VT, Cục KTTV&BĐKH (Bộ TNMT) (15).


Phụ lục I

DANH MỤC CÁC CHẤT HCFC
THỰC HIỆN CẤP PHÉP VÀ HẠN NGẠCH NHẬP KHẨU

 (Banhành kèm theo Thông tư liên tịch số 47 /2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30   

 tháng 12  năm 2011 của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyênvà Môi trường)

 

 


 

TÊN CHẤT

TÊN HOÁ HỌC

CÔNG THỨC
HOÁ HỌC

SỐ ASHRAE
(DÙNG CHO MÔI CHẤT LẠNH)

HCFC-21

Dichlorofluoromethane

CHFCl2

R-21

 

HCFC-22

Chlorodifluoromethane

CHF2Cl

R-22

 

HCFC-31

Chlorofluoromethane

CH2FCl

R-31

 

HCFC-121

Tetrachlorofluoroethanes

C2HFCl4

 

 

HCFC-122

Tricchlorodifluoroethanes

C2HF2Cl3

 

 

HCFC-123

Dichlorotrifluoroethanes

C2HF3Cl2

R-123

 

HCFC-124

Chlorotetrafluoethanes

C2HF4Cl

 

 

HCFC-131

Trichlorofluoroethanes

C2H2FCl3

 

 

HCFC-132

Dichlorodifluoroethanes

C2H2F2Cl2

 

 

HCFC-133

Chlorotrifluoroethanes

C2H2F3Cl

 

 

HCFC-141

Dichlorofluoroethanes

C2H3FCl2

 

 

HCFC-141b

dichlorofluoroethane

CH3CFCl2

R-141b

 

HCFC-142

Chlorodiflouroethanes

C2H3F2Cl

 

 

HCFC-142b

1-chloro-1,1- difluoroethane

CH3CF2Cl

R-142b

 

HCFC-151

Chloroflouroethanes

C2H4FCl

 

 

HCFC-221

Hexachlorofluoropropanes

C3HFCl6

 

 

HCFC-222

Pentachlorodifluoropropanes

C3HF2Cl5

 

 

HCFC-223

Tetrachlorotrifluoropropanes

C3HF3Cl4

 

 

HCFC-224

Trichlorotetrafluoropropanes

C3HF4Cl3

 

 

HCFC-225

Dichloropentafluoropropanes

C3HF5Cl2

 

 

 

TÊN CHẤT

TÊN HOÁ HỌC

CÔNG THỨC
HOÁ HỌC

SỐ ASHRAE
(DÙNG CHO MÔI CHẤT LẠNH)

HCFC-225ca

1,1-dichloro-2,2,3,3,3-pentafluoropropane

CF3CF2CHCl2

R-225ca

 

HCFC-225cb

1,3-dichloro-1,2,2,3,3-pentafluoropropane

CF2ClCF2CHClF

R-225cb

 

HCFC-226

Chlorohexafluoropropanes

C3HF6Cl

 

 

HCFC-231

Pentachlorofluoropropanes

C3H2FCl5

 

 

HCFC-232

Tetrachlorodifluoropropanes

C3H2F2Cl4

 

 

HCFC-233

Trichlorotrifluoropropanes

C3H2F3Cl3

 

 

HCFC-234

Dichlorotetrafluoropropanes

C3H2F4Cl2

 

 

HCFC-235

Chloropentafluoropropanes

C3H2F5Cl

 

 

HCFC-241

Tetrachlorofluoropropanes

C3H3FCl4

 

 

HCFC-242

Trichlorodifluoropropanes

C3H3F2Cl3

 

 

HCFC-243

Dichlorotrifluoropropanes

C3H3F3Cl2

 

 

HCFC-244

Chlorotetrafluoropropanes

C3H4F4Cl

 

 

HCFC-251

Trichlorotetrafluoropropanes

C3H4FCl3

 

 

HCFC-252

Dichlorodifluoropropanes

C3H4F2Cl2

 

 

HCFC-253

Chorotrifluoropropanes

C3H4F3Cl

 

 

HCFC-261

Dichlorofluoropropanes

C3H5FCl2

 

 

HCFC-262

Chlorodifluoropropanes

C3H5F2Cl

 

 

HCFC-271

Chlorofluoropropanes

C3H6FCl

 

 


Phụ lục II

ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU CÁC CHẤT HCFC

(Ban hành kèm theo Thôngtư liên tịch số 47  /2011/TTLT-BCT-BTNMTngày 30   

 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương và Bộ Tàinguyên và Môi trường)

 

TÊN THƯƠNG NHÂN

 

Số: . . . . . . . . .

V/v đăng ký nhập khẩu các chất HCFC (Phụ lục I)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

. . . . . ., ngày . . . . . tháng . . . . . năm 20 . . .

 

                               Kínhgửi: 

               - Bộ Tài nguyên và Môi trường;

     -Bộ Công Thương.

           Tên thương nhân . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

           Địa chỉ liên hệ: . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

           Điện thoại: . . . . . . . . . .Fax.. . . . . . . . . . . . E-mail. . . . . .. . . . . . . . . . . . . .

           Căn cứ Thông tư liên tịch số . ../2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày . . . tháng . . . . năm 2011 của Bộ Công Thương vàBộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu vàtạm  nhập - tái xuất các chất làm suy giảmtầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảmtầng ô-dôn, (tên thương nhân) . . . .  đăngký nhập khẩu các chất HCFC như sau:

          Tên chất: . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..          

Khốilượng (kg) . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

          Tên giao dịch (nếu có) . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

          Hợp đồng nhập khẩu số . . . . . . .ngày . . . . . . . tháng . . . . . . năm . . . . . . . .

          Nước xuất khẩu: . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

          (Tên thương nhân) . . . . cam đoannhững nội dung kê khai trên đây là đúng sự thật và cam kết thực hiện đúng cácquy định của pháp luật hiện hành.                    

                                                                       Người đại diện theo pháp luật

                                                                                   của thương nhân

                                                        (Ghi rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

                                                             

Xác nhận của Bộ Tài nguyên và Môi trường

Phụ lục III

GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU CÁC CHẤT HCFC

(Ban hành kèm theo Thôngtư liên tịch số 47 /2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30   

 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

BỘ CÔNG THƯƠNG

 

Số:                     /BCT-XNK

V/v cấp phép nhập khẩu

các chất HCFC (Phụ lục I)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày . . . . tháng . . . . năm 20 . . .

 

                                         

Kính gửi: (thương nhân). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

 

          Căn cứ Thông tư liên tịch số . . .. /2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày . . .  tháng. . . năm 2011 của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việcquản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầngô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầngô-dôn;

           Xét Đơn đăng ký nhập khẩu số . . . ngày . . .tháng . . . năm . . .  của (tên thươngnhân) . . . . về việc đăng ký nhập khẩu các chất HCFC (Phụ lục I) và căn cứ xácnhận số . . . . ngày . . . . tháng . . . . năm . . . . . của Bộ Tài nguyên vàMôi trường.

          BộCông Thương đồng ý (tên thương nhân) . . . . . được nhập khẩu:

          - Tên chất: . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

          - Khối lượng (kg):. . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

          - Mã HS . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

          - Nước xuất khẩu: . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

          Văn bản này có giá trị đến hết ngày 31tháng 12 năm 20 . . .

 

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan);

- Lưu: VT, XNK.

 KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

 

Phụ lục IV

ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU POLYOL TRỘN SẴNHCFC - 141b

(Ban hành kèm theo Thôngtư liên tịch số  47 /2011/TTLT-BCT-BTNMTngày 30   

 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường)

___________________________

 

TÊN THƯƠNG NHÂN

 

Số: . . . . . . . . .

V/v đăng ký nhập khẩu polyol

trộn sẵn HCFC-141b

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

. . . . , ngày . . . .  tháng . . . . năm 20 . . .



Kính gửi:   Bộ Tài nguyên và Môi trường

 

Tênthương nhân: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . .

           Địa chỉ liên hệ:  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

           Điện thoại: . . . . . . . . . . . .. Fax. . . . . . . . . . . . . E-mail. . . . . . . . . . . . . .

           Căn cứ Thông tư liên tịch số…/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày . . . . tháng . . . . . năm 2011 của Bộ Công Thươngvà Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu vàtạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghịđịnh thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, (tên thương nhân) . . .. đăng ký nhập khẩu polyol trộn sẵn HCFC-141b (HCFC-141b pre-blended polyol)

           Khối lượng (kg) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . .

           Người xuất khẩu: . . . . . . . . . .. . . . .  Nước xuất khẩu. . . .  . . . . . . . . . . . .

           (Tên thương nhân) . . . . cam đoannhững nội dung kê khai trên đây là đúng sự thật và cam kết thực hiện đúng cácquy định của pháp luật hiện hành.

 

                                                                       Người đại diện theo pháp luật

                                                                                   của thương nhân

                                                        (Ghi rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

                                                           

Xác nhận của Bộ Tài nguyên và Môi trường

 

 

 

Phụ lục V

ĐƠN ĐĂNG KÝ XUẤT KHẨU CÁC CHẤT HCFC

(Ban hành kèm theo Thôngtư liên tịch số 47 /2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30   

 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

 


TÊN THƯƠNG NHÂN

 

Số: . . . . . . . . . .

V/v đăng ký xuất khẩu

các chất HCFC (Phụ lục I)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

. . . . . , ngày . . . . .tháng . . . . năm 20. . .

 

Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môitrường

 

Tênthương nhân . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . .

           Địa chỉ liên hệ: . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

           Điện thoại: . . . . . . . . . . . .. Fax. . . . . . . . . . . . . E-mail. . . . . . . . . . . . . . . .

           Căn cứ Thông tư liên tịch số ..  /2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày . . . tháng. . . năm 2011 của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việcquản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầngô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầngô-dôn, (tên thương nhân) . . . . . đăng ký xuất khẩu các chất HCFC như sau:

           Tên chất: . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

           Khối lượng (kg): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

           Thương nhân nhập khẩu:  . . . . . . . . . . . . Nước nhập khẩu: . . .. . . . . . . . . .

           Thương nhân bán hàng: . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

          (Tên thương nhân) . . . .  cam đoan những nội dung kê khai trên đây là đúngsự thật  và cam kết thực hiện đúng cácquy định của pháp luật hiện hành.

                                                                       Người đại diện theo pháp luật

                                                                                   của thương nhân

                                                        (Ghi rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

                                                             

 

Xác nhận của Bộ Tài nguyên và Môitrường
Phụ lục VI

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP TẠM NHẬP - TÁIXUẤT CÁC CHẤT HCFC

(Ban hành kèm theo Thôngtư liên tịch số  47 /2011/TTLT-BCT-BTNMTngày 30   

 tháng 12  năm 2011 của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyênvà Môi trường)

 

 


TÊN THƯƠNG NHÂN

 

Số: . . . . . . . . . .

V/v đề nghị cấp phép tạm nhập - tái xuất các chất HCFC (Phụ lục I)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

. . . . . , ngày . . . . tháng . . . . năm 20 . . .

 

Kính gửi: Bộ Công Thương

 

Tên thương nhân . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

           Địa chỉ liên hệ: . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

          Điện thoại: . . . . . . . . . . . . . Fax. . . . . . . . . . . . .E-mail. . . . . . . . . . . . . . . .

          Căn cứ Thông tư liên tịch số . . . /2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày . . .  tháng . . . . năm 2011 của Bộ Công Thương vàBộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạmnhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị địnhthư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, (tên thương nhân) . . . . đềnghị cấp phép tạm nhập - tái xuất các chất HCFC như sau:

          Tên chất: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

          Khối lượng (kg): .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .

           Thương nhân nước ngoài bán hàng: . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

           Hợp đồng mua hàng số: . . . . ngày .. . . . tháng . . . . năm . . . . .

           Cửa khẩu nhập hàng: . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

           Thương nhân nước ngoài mua hàng: . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

           Hợp đồng bán hàng số: . . . . . ngày. . . . tháng . . . . năm . . . .

           Cửa khẩu xuất hàng: . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

           (Tên thương nhân) . . . . cam đoan những nộidung kê khai trên đây là đúng sự thậtvà cam kết thực hiện đúng các quy định củapháp luật hiện hành.          

                                                                       Người đại diện theo pháp luật

                                                                                   của thương nhân

                                                        (Ghi rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

 

Phụ lục VII

(Ban hành kèm theo Thôngtư liên tịch số 47 /2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30   

 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

 


TÊN THƯƠNG NHÂN

 

Số: . . . . . . . . .

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

. . . . . , ngày. . . . tháng . . . . năm 20 . . .

BÁO CÁO

Tình hình nhập khẩu/xuất khẩu/tạm nhập tái xuất cácchất HCFC

và nhập khẩu polyol trộn sẵn HCFC-141b

 

Kính gửi:

                                                     - Bộ Công Thương;

                                                     - Bộ Tài nguyên và Môi trường.

         

Căncứ Thông tư liên tịch số …/2011/ TTLT-BCT-BTNMT ngày … tháng … năm 2011 của BộCông Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu,xuất khẩu và tạm  nhập - tái xuất cácchất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về cácchất làm suy giảm tầng ô-dôn, (tên thương nhân) . . . . báo cáo tình hìnhthực hiện nhập khẩu/xuất khẩu/tạmnhập tái xuất các chất HCFC và nhập khẩu polyol trộn sẵn HCFC-141b trongquý  …/20… hoặc năm 20… của thương nhânnhư sau:

 

Tên chất

Mã HS

 

Giấy phép/xác nhận nhập khẩu do Bộ Công Thương/Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp (số … ngày … tháng … năm …)

Số hiệu tờ khai hải quan

Khối lượng (kg)

Trị giá (USD)

Khối lượng nhập khẩu/xuất khẩu/tạm nhập tái xuất lũy kế tới thời điểm báo cáo (kg)

Trị giá nhập khẩu/xuất khẩu/tạm nhập tái xuất lũy kế tới thời điểm báo cáo (USD)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

 

...

...

...

 

 

(Tên thương nhân) . . . . cam đoan những kê khai trênđây là chính xác, nếu sai thương nhân hoàn toàn chịu trách nhiệm trước phápluật.

                                                                       Người đại diện theo pháp luật

                                                                                   của thương nhân

                                                        (Ghi rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)